Phân loại Lớp Cá vây thùy

Phân loại dưới đây lấy theo Benton (2004), và sử dụng một tổng hợp của phân loại kiểu Linnaeus dựa trên cấp bậc, phản ánh các mối quan hệ tiến hóa. Benton đưa siêu lớp Tetrapoda vào trong phân lớp Sarcopterygii nhằm phản ánh mối quan hệ rằng cho rằng Tetrapoda là hậu duệ trực tiếp của cá vây thùy, mặc dù nhóm Tetrapoda được gán ở cấp bậc phân loại cao hơn[3]

Phát sinh chủng loài

Cá vây tay là những loài cá vây thùy duy nhất còn sống trong lòng đại dương.

Biểu đồ phát sinh chủng loài trình bày dưới đây dựa theo các nghiên cứu do Philippe Janvier và ctv tiến hành cho Tree of Life Web Project[4]

Sarcopterygii 

?†Onychodontiformes

Coelacanthinimorpha (cá vây tay)

<font color="white">không tên

Porolepimorpha

Dipnoi (cá phổi)

Tetrapodomorpha 

Rhizodontimorpha

<font color="white">không tên

Osteolepimorpha

Tetrapoda

Biểu đồ dưới đây lấy theo Ahlberg (1991), Cloutier & Ahlberg (1996), Zhu Yu & Janvier (1999) và Zhu Yu, Wang Zhao & Jia (2006)[5]

Sarcopterygii 

?Diabolepis

?Langdenia

Meemannia

?Psarolepis

Onychodontida

Coelacanthinimorpha (Actinistia)

Choanata (Rhipidistia) 

Styloichthys

Tetrapodomorpha

Dipnomorpha 

Porolepiformes

Dipnoiformes 

?Psarolepis

Dipnoiformes

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lớp Cá vây thùy http://www.helsinki.fi/~mhaaramo/metazoa/deuterost... http://fossilworks.org/bridge.pl?a=taxonInfo&taxon... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=153... http://tolweb.org/ http://tolweb.org/14922 http://tolweb.org/Vertebrata/14829/1997.01.01 http://www.ubio.org/browser/details.php?namebankID... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://gd.eppo.int/taxon/1SARCC